Cho dung dịch chứa 0,07 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là
A. 3,12 gam.
B. 2,34 gam.
C. 1,56 gam.
D. 0,78 gam.
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Đáp án A
Nồng độ NaOH nhỏ nhất là lượng NaOH đủ để kết tủa với 0,01 mol Al3+
⇒ n N a O H = 0 , 01 . 3 = 0 , 03 ⇒ [ N a O H ] = 0 , 03 0 , 2 = 0 , 15
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/1 nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Chia 200ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là
A. 3:2.
B. 1:2.
C. 2:3.
D. 1 : 1.
Chọn đáp án A
Xét phần 2: nBaSO4 = 0,24 mol ⇒ y = 0,24 ÷ 3 = 0,08 mol.
Xét phần 1: nOH– = 0,9 mol > 3nAl(OH)3 = 3 × 0,22
⇒ nOH– = 4nAl3+ - n↓ ⇒ nAl3+ = (0,22 + 0,9)/4 = 0,28 mol.
⇒ x = 0,28 - 0,08 × 2 = 0,12 ⇒ x : y = 3 : 2 ⇒ chọn A.
Chia 200ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là
A. 3:2.
B. 1:2.
C. 2:3.
D. 1 : 1.
Chọn đáp án A
Xét phần 2: nBaSO4 = 0,24 mol ⇒ y = 0,24 ÷ 3 = 0,08 mol.
Xét phần 1: nOH– = 0,9 mol > 3nAl(OH)3 = 3 × 0,22
⇒ nOH– = 4nAl3+ - n↓ ⇒ nAl3+ = (0,22 + 0,9)/4 = 0,28 mol.
⇒ x = 0,28 - 0,08 × 2 = 0,12 ⇒ x : y = 3 : 2 ⇒ chọn A
Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1,2M và 2,4M.
B. 1,2M.
C. 2,8M.
D. 1,2M và 2,8M.
nAl2(SO4)3 = 0,01 ⇒ nAl3+ = 0,02 mà nAl(OH)3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: nOH-min = 3nAl(OH)3 = 0,03 ⇒ [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.
Trường hợp 2: nOH-max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07
⇒ [NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M ⇒ Chọn D.
Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1,2M và 2,4M
B. 1,2M.
C. 2,8M
D. 1,2M và 2,8M.
Chọn D
nAl2(SO4)3 = 0,01 ⇒ nAl3+ = 0,02 mà nAl(OH)3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: nOH-min = 3nAl(OH)3 = 0,03 ⇒ [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.
Trường hợp 2: nOH-max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07
⇒ [NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M
Chia 200 ml dung dịch X chứa A1Cl3 (x mol) va Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tỉ lệ x : y lần lượt là:
A. 3 : 2
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 1
Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2(SO4). Thêm dung dịch chứa
0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là
A. 1,56 gam B. 19,43 gam C. 17,87 gam D. 20,2 gam
Nếu viết theo phương trình ion thì Al 3+ vs Na + biết cái nào phản ứng với OH- trước vậy thầy?
Chỉ có Al3+ phản ứng với OH- tạo kết tủa Al(OH)3, còn Na+ không p.ư với OH-
nAl3+ = 0,04 mol; nSO42- = 0,08 mol; nOH- = 0,14 mol; nBa2+ = 0,07 mol.
nBaSO4 = 0,07 mol;
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
0,04 0,12 0,04
Al(OH)3 + OH- ---> AlO2- + 2H2O
0,04 0,02
nAl(OH)3 = 0,02 mol.
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng = 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 gam.